Gang và thép được gọi chung là kim loại đen.Sắt là thành phần chính của nó và cũng chứa một lượng carbon nhất định và các nguyên tố vi lượng khác.Hợp kim có hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2,11% (khối lượng) được gọi là thép và hợp kim có hàm lượng cacbon lớn hơn hoặc bằng 2,11% (khối lượng) được gọi là gang.
Gang có thể được chia thành gang để luyện thép (còn gọi là sắt trắng) và gang để đúc.
Gang được gọi là gang.Theo đặc điểm hình dạng của than chì, gang có thể được chia thành các loại sau: gang xám, mã HT;gang dẻo có mã hiệu QT;gang chống ăn mòn;Các loại gang khác như gang chịu nhiệt, gang dẻo, gang dẻo có tên mã KT hay còn gọi là sắt dẻo.
Ống và phụ kiện chịu áp lực bằng gang không còn được sản xuất hàng loạt ở Hoa Kỳ và các nước khác, nhưng có thể được sản xuất hàng loạt ở một số quốc gia.Ống áp lực bằng gang dẻo đã thay thế ống áp lực bằng gang.Các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn liên quan bao gồm: ASME B16.3, ASME B16.4, ASME B16.12, ASME B16.42, ASMEB16.42, ASTM A74, ASTM A126, AWWA C110, AWWA C111, AWWA C150, AWWA C153, v.v.
Thép thực chất là một hợp kim.Thành phần chính là sắt và một lượng nhỏ cacbon.Nó cũng chứa các nguyên tố vi lượng như silicon, mangan, phốt pho, lưu huỳnh, crom, niken, molypden, vonfram và vanadi.Việc phân loại thép được thể hiện trong hình
按照化学成分分类
碳素钢
普通碳素钢
优质碳素结构钢
低碳钢—c<0,25%
中碳钢—0,25
高碳钢—c>0,6%
同时保证钢的化学成分和力学性能
一般S和P的质量分数均不超过0,04%
合金钢
低合金钢-合金元素总的质量分数一般小于5%
中合金钢-合金元素总的质量分数一般大于5%而小于或等于10%
高合金钢-合金元素总的质量分数一般大于10%
按照冶炼方法分类
平炉钢
转炉钢
电炉钢
坩炉钢
及
按照炉衬材料分类
按照冶炼脱氧程度分类
酸性钢
碱性钢
沸腾钢-不脱氧的钢
镇静钢-完全脱氧的钢
半镇静钢-半脱氧的钢
按照用途分类
普通钢
优质钢
高级优质钢-钢号后加“高”或“A”
按照赋予其形状的方法分类
铸钢
锻钢
轧压钢
冷拔钢
--本文摘自《压力管道设计及工程实例》第二版,主编:宋岢岢
Thời gian đăng: Sep-07-2021